Hệ thống phiên âm Tiếng trung cho người mới bắt đầu
Chữ Hán là chữ tượng hình, nghĩa là chữ viết biểu diễn nghĩa bằng hình, không giống như chữ viết tượng thanh theo các hệ chữ viết dùng chữ cái La Tinh. Khi phát âm, mỗi chữ Hán được phát một âm tiết (a syllable) và cũng giống như tiếng Việt một âm tiết trong tiếng Hán thường được ghép bởi một phụ âm và một nguyên âm và một phụ âm cuối. Lưu ý rằng cũng có những âm tiết chỉ có nguyên âm và phụ âm cuối hoặc chỉ có phụ âm đầu và nguyên âm, hoặc chỉ có nguyên âm.
Một đặc điểm của tiếng Hán là tồn tại rất nhiều từ đồng âm dị nghĩa (nghĩa là các từ có cùng phát âm nhưng nghĩa khác nhau). Tiếng Hán-Việt dùng ở Việt Nam là tiếng Hán cổ (được cho rằng là tiếng Hán vào thời điểm Việt Nam thoát khỏi thời kỳ bắc thuộc, tức vào khoảng thế kỷ thứ 9-10) và được phiên âm theo lối phát âm của người Việt Nam và được Việt hóa qua nhiều thế kỷ nên cóphát âm hoàn toàn khác với tiếng Hán hiện đại ở Trung Quốc. Có lẽ cũng vì do đặc điểm của tiếng Hán Việt có nhiều từ cùng âm khác nghĩa nên ở Việt Nam thường ám chỉ các cụ đồ am hiểu tiếng Hán là “thâm như nhà Nho” và có lối “chơi chữ Nho”, nghĩa là nói một chữ nhưng lại ngụ ý nhiều ý khác nhau!
Bài này khái quát một số chú ý về phát âm tiếng Trung Quốc để giúp cho những ai muốn học nghe và nói tiếng Trung Quốc có thể tự mình rèn luyện phát âm và luyện nghe.
Hệ thống phiên âm pīnyīn (拼 音 = bính âm) Bắc Kinh
Mỗi một chữ Hán được phát âm bằng một âm tiết. Để ghi âm chữ Hán người ta dùng hệ thống phiên âm. Có nhiều hệ thống phiên âm chữ Hán, hiện nay hệ thống phiên âm pīnyīn (拼 音 = bính âm) của Bắc Kinh được coi là tiêu chuẩn (1). Cách phiên âm pīnyīn dựa vào bảng chữ cái tiếng Anh và được phiên âm sang tiếng Trung như sau:
Có thể mô tả cụ thể hơn như sau:
Phiên âm | Phát âm tiếng Việt | ví dụ | |
b | p | ba ba ->bố | |
p | p – nhưng bật hơi | pà -> sợ | |
m | m | mama -> mẹ | |
f | ph | fàn -> cơm | |
d | t | dà -> to,lớn | |
t | th – nhưng bật hơi | tài tài ->bà(tôn trọng) | |
n | n | ||
l | l | ||
g | c | ge ge -> anh trai | |
k | kh – nhưng bật hơi | ke le -> cocacola | |
h | h | hé nèi -> Hà Nội | |
j | chi | jia -> nhà | |
q | chi – nhưng bật hơi | qì qíu -> quả bóng | |
x | x | xiao xiao -> tiểu tiểu | |
zh | tr | zhu fan -> nấu cơm | |
ch | ch – nhưng bật hơi | ||
sh | s – uốn lưỡi | ||
r | r – uốn lưỡi(cũng có thể phát thành d) |
||
z | ch | ||
c | ch – âm đầu lưỡi | ||
s | s | ||
i | i | ||
an | an | ||
en | ân | ||
ang | ang | ||
eng | âng | ||
er | ơ…r… uốn lưỡi | ||
yi | y | ||
wu | ú | ||
yu | u…y… kéo dài | ||
a | |||
o | |||
e | |||
ê | |||
ai | ai | ||
ei | ây | ||
ao | ao | ||
ou | âu | ||
Các thanh trong phiên âm
Trong phiên âm | Tiếng Việt | Ghi chú thêm | |
[ ˙ ] – thanh nhẹ | đọc như khi không có dấu nhưng ngắn hơi một chút |
||
[ 一 ] – thanh 1 | đọc bình thường như không dấu |
||
[ ˊ ] – thanh 2 | đọc như dấu sắc | ||
[ ˇ ] – thanh 3 | đọc như dấu hỏi | ||
[ ˋ ] | đọc gần như dấu nặng nhưng kéo dài một chút |