Word Of The Week: Mỗi Tuần Một Từ
Resilient
(tính từ)
Nguồn gốc của từ:
Theo trang blog Macmilland Dictionary Blog, danh từ resilience, nghĩa là’ hành động bật lại’ (the act of rebounding), có nguồn gốc từ chữ “resiliens”, là hiện tại phân từ của động từ Latinh “resilire”, nghĩa là ‘dội lại hoặc bật lại’ (to recoil or rebound). Từ này được sử dụng lần đầu vào khoảng những năm 1620. Vào những năm 1640, resilient được dùng với nghĩa ‘bật lại’ (springing back). Tuy có gốc từ cùng một động từ Latinh ‘resilire’ nhưng vào thời điểm đó chữ này không được dùng theo nghĩa bóng về một cá nhân hay nhóm người khoảng năm 1830.
Đến năm 1824, resilient được phát triển để có thể bao hàm ý nghĩa ‘tính đàn hồi’ (elasticity). Vào giữa thế kỷ 19, resilient bắt đầu được dùng như một từ kỹ thuật trong ngành công nghiệp sản xuất đồng hồ, nhằm chỉ tính linh hoạt của các linh kiện trong với khả năng ngăn chặn tần số dao động quá mức. Trong những năm 1850, từ resilient được dùng để miêu tả khả năng kháng cự hoặc không dễ bị ảnh hưởng bởi một nào đó.
Nghĩa:
- Tính bật nảy; tính chất co giãn, tính chất đàn hồi, tính kiên cường, kiên cố: Khả năng của một chất có thể quay trở lại hình dáng bình thường sau khi bị bẻ, kéo dãn, hoặc nhồi ấn.
Ví dụ:
This rubber ball is very resilient.
(Quả bóng cao su này rất đàn hồi.)
- Tính mau phục hồi (về thể chất hoặc tinh thần): Khả năng có thể quay trở lại trạng thái tốt như bình thường sau khi gặp phải vấn đề nào đó.
Ví dụ:
The US economy remains amazingly resilient.
(Nền kinh tế Mỹ luôn hồi phục nhanh một cách đáng kinh ngạc.)
- Tính kiên cường: Khả năng có thể cảm thấy hạnh phúc, thành công, v.v trở lại sau khi gặp phải chuyện khó khăn hoặc khi có chuyện xấu vừa xảy ra.
Ví dụ:
Life is hard there, but the people are resilient.
(Ở đó cuộc sống tuy vất vả nhưng người dân vẫn kiên cường.)
Thegioibantin.com | Vina Aspire