10 Idiom Về Tình Bạn Và Các Mối Quan Hệ Trong Tiếng Anh

0 7.388

Idiom, tạm dịch là thành ngữ, trong tiếng Anh chỉ các câu hoặc cụm từ được dùng trong cuộc hội thoại hằng ngày. Vì vậy, sử dụng idiom (thành ngữ) đúng cách sẽ giúp bạn giao tiếp trôi chảy hơn, từ đó góp phần cải thiện khả năng nói.

Sau đây là 10 câu idiom trong tiếng Anh về tình bạn và các mối quan hệ trong xã hội cùng các mẫu ví dụ dành cho độc giả để các bạn có thể trau dồi cho vốn từ vựng tiếng Anh của mình.

Đầu tiên ta có những câu idiom về tình bạn như sau:

  1. Cross someone’s path

Câu idiom này mang nghĩa hành động “vô tình gặp ai đó”. Trước đây, cụm từ này mang ý chỉ một cuộc gặp gỡ khi hai người đối đầu với nhau hoặc một trong hai cố ý tạo rắc rối cho đối thủ. Tuy nhiên, hiện nay thì nó không nhất thiết mang nghĩa tiêu cực như vậy mà có thể được sử dụng để chỉ việc bạn vô tình gặp mặt một ai đó.

Ví dụ:

Ann swore she would scream if a spider crossed her path.

(Ann thề rằng cô ấy sẽ hét lên nếu cô gặp phải một con nhện.)

  1. A friend in need is a friend indeed

Câu idiom trên mang nghĩa một người bạn sẵn sàng giúp đỡ khi ta đang gặp khó khăn hoạn nạn là một người bạn thật sự, không như những người luôn biến mất ngay khi bạn bè mình gặp rắc rối. Trong tiếng Việt ta người xưa cũng từng có câu với hàm nghĩa tương tự: “Lúc khó khăn mới biết ai là bạn, khi hoạn nạn mới hiểu bạn là ai”.

Ví dụ:

Mary has lost her keys, so she has nowhere to stay for the night, but Emma suggested that she stay at her place. A friend in need is a friend indeed.

(Vì lỡ làm mất chìa khóa nhà nên Mary không có nơi nào để ngủ, nhưng may thay Emma đã ngỏ ý mời cô đến ngủ tạm ở nhà mình. Qủa thật là lúc khó khăn mới biết ai là bạn.)

  1. Make friends

Tuy động từ “make” mang nghĩa là “làm ra” hoặc “tạo ra” nhưng hiển nhiên bạn không thể “chế tạo” ra một người bạn cho riêng mình. Thật ra, cụm từ “make friends” ý chỉ hành động kết bạn với ai đó và hình thành một tình bạn bền vững với người đó.  

Ví dụ:

I hope John will soon make friends at school because he feels so lonely now.

(Tôi mong John sẽ nhanh chóng kết bạn tại trường, dạo này cậu trông cô đơn hết sức.)

  1. Build bridges

Cụm động từ này chỉ hành động xây dựng các mối quan hệ giữa những người khác hoàn toàn với nhau ở nhiều khía cạnh, hoặc giữa những người không thích nhau. Thường được dùng với giới từ between.

Ví dụ:

A local charity organization is working to build bridges between different ethnic groups in the city.

(Một tổ chức từ thiện lân cận đang cố gắng xây dựng một mối quan hệ giữa hai nhóm dân tộc khác nhau trong thành phố.)

  1. Friends in high places

Cụm từ này mang nghĩa chỉ việc một người có quen những người bạn ở vị thế cao, có tiền hoặc có quyền lực trong xã hội.  

Ví dụ:

Jim is very rude to other workers just because he has some friends in high places.

(Jim hành xử thô lỗ với các nhân viên khác chỉ vì hắn có vài người bạn làm cấp cao.)

  1. Be an item

Cụm từ “Be an item” thường được dùng để chỉ những người đang hẹn hò, hay đang trong một mối quan hệ tình cảm.

Ví dụ:

Harry and Richard began seeing each other and were an item for almost two years.

(Harry và Richard bắt đầu tìm hiểu nhau và thành đôi đã gần hai năm nay rồi.)

  1. At odds with someone

Idiom này thường được dùng để chỉ những người đang có mâu thuẫn hay bất đồng với nhau. Từ “odds” trong tiếng Anh mang nghĩa là sự tranh cãi, sự chênh lệch, bất bình đẳng hay dùng để chỉ các cơ hội, lợi thế.

Ví dụ:

The director and the artist were always at odds while making that short film.

(Người đạo diễn và diễn viên luôn luôn có mâu thuẫn với nhau trong quá trình quay bộ phim ngắn đó.)

  1. Birds of a feather
“Birds of a feather flock together”, tạm dịch thô là “chim cùng lông thì cùng kết đoàn”, nghĩa là những người có cùng sở thích thường dành nhiều thời gian và từ đó, trở thành bạn tốt với nhau.

Một thành ngữ quen thuộc chỉ những người có điểm chung với nhau như sở thích, thú vui, hay có cái nhìn cuộc sống giống nhau. Toàn bộ câu idiom đó là “Birds of a feather flock together”, tạm dịch thô là “chim cùng lông thì cùng kết đoàn”, nghĩa là những người có cùng sở thích thường dành nhiều thời gian và từ đó, trở thành bạn tốt với nhau.

Ở Việt Nam, ta cũng có một thành ngữ tương tự đó là: “Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.”.Tuy thành ngữ này vốn có tính “lưỡng phân”, nửa tiêu cực nửa tích cực, nhưng hiện nay nó hầu như được dùng theo nghĩa tiêu cực. Do đó bạn nên chú ý ngữ cảnh khi sử dụng thành ngữ này khi dịch cho cụm “Birds of a feather flock together” nhé.

Ví dụ:

My friend prefers the same clothes as me. Well, birds of a feather flock together.

(Bạn tôi cũng thích cùng một loại đồ với tôi. Chà, đúng là ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.)

  1. Man’s best friend

Tên gọi thân thương “Người bạn thân của con người” này là một nickname đặc biệt được dùng để chỉ những chú chó, những người bạn bốn chân trung thành của chúng ta.

Ví dụ:

A study of man’s best friend shows that the relationship between humans and dogs started 100,000 years ago, and that’s a surprising fact, I suppose!

(Một bài nghiên cứu về người bạn thân của con người cho thấy mối quan hệ giữa loài người và giống chó bắt đầu từ 100,000 năm về trước, và tôi nghĩ đó là một sự thật đáng ngạc nhiên!)

  1. The honeymoon is over

Ta vốn hay nghe mọi người sử dụng danh từ “honeymoon” để chỉ “tuần trăng mật”, từ đó “the honeymoon is over” có thể tạm dịch là “tuần trăng mật đã kết thúc”. Theo lẽ thường, sau khi hai người kết hôn và trải qua tuần trăng mật với nhau thì đời sống hôn nhân thật sự sẽ chính thức bắt đầu. Vì thế, theo nghĩa bóng, câu nói trên thích hợp cho những lúc bạn muốn nói rằng thời điểm khó khăn đã bắt đầu sau khi mọi việc trước đó vốn đã khá dễ dàng và thoải mái đối với bạn.

Ví dụ:

I knew the honeymoon was over at my new job when they started making me work late hours.

(Tôi biết tuần trăng mật của công việc mới đã kết thúc khi họ bắt đầu bắt tôi phải ở lại tăng ca.)

Thegioibantin.com | VinaAspire News

Nguồn: preply.com

Để lại một câu trả lời

Địa chỉ email của bạn sẽ không được công bố.

may lam kem nguyen lieu lam kem - nguyen lieu lam yogurt bột lm kem may ao thun may ba lo theo yeu cau san xuat moc khoa gia re may o thun quảng co dịch vụ bốc xếp Sản xuất đồ bộ