Dân số Việt Nam năm 2018
- Dân số hiện tại của Việt Nam là 95.562.435 người vào ngày 09/02/2018 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
- Dân số Việt Nam hiện chiếm 1,27% dân số thế giới.
- Việt Nam đang đứng thứ 14 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
- Mật độ dân số của Việt Nam là 308 người/km2.
- Với tổng diện tích là 310.060 km2.
- 34,70% dân số sống ở thành thị (33.287.512 người vào năm 2016).
- Độ tuổi trung bình ở Việt Nam là 31 tuổi.
Dân số Việt Nam (năm 2018 và lịch sử)
Trong năm 2018, dân số của Việt Nam dự kiến sẽ tăng 950.346 người và đạt 96.963.958 người vào đầu năm 2019. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương, vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 997.715 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -47.369 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Việt Nam để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.
Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Việt Nam vào năm 2018 sẽ như sau:
- 4.270 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
- 1.537 người chết trung bình mỗi ngày
- -130 người di cư trung bình mỗi ngày
Dân số Việt Nam sẽ tăng trung bình 2.604 người mỗi ngày trong năm 2018.
Nhân khẩu Việt Nam 2017
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2017, dân số Việt Nam ước tính là 96.019.879 người, tăng 971.728 người so với dân số 95.058.929 người năm trước. Năm 2017, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 1.010.134 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -38.406 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,979 (979 nam trên 1.000 nữ) cao hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2017 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.
Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Việt Nam trong năm 2017:
- 1.563.911 trẻ được sinh ra
- 553.777 người chết
- Gia tăng dân số tự nhiên: 1.010.134 người
- Di cư: -38.406 người
- 47.500.486 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2017
- 48.519.393 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2017
Mật độ dân số Việt Nam
Mật độ dân số của Việt Nam là 308 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 09/02/2018. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Việt Nam chia cho tổng diện tích của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Việt Nam. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích của Việt Nam là 310.060 km2.
Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):
- 23.942.527 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (12.536.210 nam / 11.406.317 nữ)
- 65.823.656 người từ 15 đến 64 tuổi (32.850.534 nam / 32.974.072 nữ)
- 5.262.699 người trên 64 tuổi (2.016.513 nam / 3.245.236 nữ)
Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi
Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.
Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Việt Nam là 44,0%.
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Việt Nam là 33,1%.
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Việt Nam là 10,9%.
Tuổi thọ
Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.
Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Việt Nam là 76,6 tuổi.
Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).
Tuổi thọ trung bình của nam giới là 71,9 tuổi.
Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 81,1 tuổi.
Thegioibantin.com | Vina Aspire News
Theo: danso.org